Thông tin cần biết vềc thủ tục xuất khẩu gỗ, đồ gỗ chuẩn

Quy trình làm thủ tục xuất khẩu gỗ, các sản phẩm làm từ gổ như thế nào? Cần biết rằng gỗ nguyên khối hay các loại đồ gỗ là mặt hàng chiếm tỉ trọng không hề nhỏ trong lĩnh vực xuất khẩu hằng năm của nước ta.

Nhưng đây cũng chính là mặt hàng có thủ tục xuất khẩu khá phức tạp, cần đáp ứng nhiều chính sách pháp lí. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về thủ thục xuất khẩu gỗ chuẩn hiện nay qua nội dung sau.

Điều kiện cần đáp ứng để xuất khẩu gỗ

Theo quy định đạ được ban hành, phần lớn các mặt hàng có nguồn gốc từ thực vật nói chung và được làm từ gỗ nói riêng đều phải trải qua các bước kiểm dịch thực vật, phun trùng nhất là đối với gỗ nội thất, để đáp ứng thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu cần cung cấp hồ sơ nguồn gốc lâm sản cho bên cơ quan hải quan để được kiểm chứng.

thủ tục xuất khẩu gỗ

Nên nhớ việc chứng minh nguồn gốc lâm sản hợp pháp là công đoạn quan trọng nhất để được thông quan, xuất khẩu các lô hàng đồ gỗ nội thất ra thị trường các nước khác trên thế giới.

Mã HS code của các đồ gỗ phổ biến

Xác định mã HS code của lô hàng là điều mà bất cứ đơn vị nào cũng cần thực hiện đầu tiên khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa nói chung và đồ gỗ nói riêng. Việc biết được chính xác mã HS code giúp doanh nghiệp nắm rõ được những chính sách đang được áp dụng lên mặt hàng cũng như trách nhiệm đóng thuế đối với mặt hàng đó.

Sau đây là một số mã HS code của đồ gỗ nội thất, sản phẩm gỗ công nghiệp:

940350: Mã HS của đồ nội thất bằng gỗ được dùng trong phòng ngủ.

940361: Mã HS code của các loại sản phẩm  ghế có khung bằng gỗ và đã được nhồi đệm.

940360: Mã HS code của các sản phẩm đồ gỗ nội thất bằng gỗ khác.

940190: Mã HS code của đồ gỗ nội thất là bộ phận ghế ngồi.

940340: Mã HS code của đồ gỗ nội thất được dùng trong nhà bếp.

940390: Mã HS code của các bộ phận của sản phẩm nội thất bằng gỗ.

940490: Mã HS code của khung đệm cùng các sản phẩm khác thuộc bộ đồ giường.

940151: Mã HS code của ghế nội thất được làm từ tre hoặc mây, song,…

940330: Mã HS code của sản phẩm gỗ nội thất được dùng trong văn phòng.

940389: Mã HS code của đồ nội thất có nguồn gốc từ tre, mây, liễu gai.

Thủ tục xuất khẩu gỗ hiện nay

thủ tục xuất khẩu đồ gỗ

Trên thực tế, đối với lĩnh vực xuất khẩu gỗ, chúng ta sẽ có 2 loại ứng với 2 mặt hàng riêng biết. Đó là thủ tục xuất khẩu gỗ tự nhiên và thủ tục xuất khẩu đồ gỗ công nghiệp.

Thủ tục xuất khẩu gỗ tự nhiên

Đối với các sản phẩm như bàn, ghế, giường, tủ được làm từ gỗ tự nhiên, doanh nghiêp cần có đầy đủ hồ sơ hải quan cũng như hồ sơ lâm sản hợp pháp. Điều này đã được nêu rõ trong nội dung Khoản 1 Điều 17 Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT ban hành ngày 04/01/2012. Hồ sơ cung cấp cho cơ quan hải quan gồm có:

  • Nếu gỗ được nhập từ nhà máy chế biến gỗ ở Việt Nam, doanh nghiệp cần cung cấp hoá đơn bán hàng theo đúng quy định của Bộ Tài chính kèm theo bản kê lâm sản được cơ quan kiểm lâm sở tại xác nhận.
  • Nếu như doanh nghiệp mua gỗ từ người nông dân, cần có bản kê lâm sản đã được địa phương đó xác nhận.
  • Nếu doanh nghiệp dùng gỗ được nhập từ nước ngoài, bộ hồ sơ cần có tờ khai khi nhập khẩu gỗ nguyên liệu.

Thủ tục xuất khẩu gỗ nội thất tự nhiên cần đáp ứng các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai hải quan nhập khẩu.
  • Bản kê lâm sản.
  • Hoá đơn thương mại (Comercial Invoice).
  • Hoá đơn đầu vào lúc mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ các xưởng, xí nghiệp.
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List).
  • Vận đơn lô hàng (Bill of Landing).
  • Hợp đồng thể hiện thông tin mua bán hàng hoá (Contract).
  • Giấy ghứng nhận hun trùng lô hàng.

Thủ tục xuất khẩu gỗ công nghiệp

Trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu các lô hàng gỗ và sản phẩm làm từ gỗ công nghiệp như MDF hay MCF, thủ tục cần làm cũng giống như khi xuất khẩu các lô hàng thông thường theo chính sách quy định. Dựa vào nội dung Thông tư 38/2015/TT-BTC, gỗ công nghiệp không có tên trong danh mục cấm và hạn chế xuất khẩu.

Trong quá trình làm thủ tục xuất khẩu gỗ công nghiệp, doanh nghiệp cần có các loại giấy tờ sau:

  • Hoá đơn thương mại (Comercial Invoice).
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List).
  • Hợp đồng thông tin mua bán (Contract).
  • Chứng nhận hun trùng.
  • Vận đơn lô hàng (Bill of Landing).

Cần tìm mua máy đóng gói cho lô hàng của mình, xem ngay tại: https://maydonggoi.com.vn/

Thủ tục chứng minh nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu

thủ tục xuất khẩu gỗ nội thất

Như đã nói ở trên, chứng nhận nguồn gốc gỗ hợp pháp là giấy tờ không thể thiếu trong thủ tục xuất khẩu gỗ ra nước ngoài. Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu là nội dung đã được nêu rõ trong Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Theo đó:

  • Đối tượng tiến hành xác nhận: Các doanh nghiệp thuộc nhóm I là chủ lô hàng gỗ xuất khẩu. Lưu ý, đối với các lô hàng gỗ có xuất xứ từ rừng trong nước khi xuất khẩu ra các nước hay khu vực ngoài EU thì được miễn xác nhận này.
  • Cơ quan tiến hành xác nhận: Cơ quan kiểm lâm sở tại cấp huyện trở lên sẽ có trách nhiệm xác nhận nguồn gốc gỗ mà doanh nghiệp sở hữu.
  • Hồ sơ cần có để xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu hợp pháp bao gồm: mẫu được in theo mẫu 04 phụ lục I, bản kê gỗ xuất khẩu được lập bởi chủ lô hàng, in theo mẫu 05 hoặc 06 Phụ lục I của nghị định 102/2020/NĐ-CP.
  • Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu. Điều này đã được nêu rõ trong Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Có thể thay thế giấy tờ này bằng hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác tại Việt Nam.

Tin liên quan: Quy cách đóng hàng pallet đạt tiêu chuẩn

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết liên quan đến vấn đề thủ tục xuất khẩu gỗ theo quy định hiện nay. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn.